Chức năng và cách nhận biết từ loại Tiếng Anh THPT Quốc gia 2018


  
  
  
     
Lượt xem: 3344 | Đăng bởi: caodangduocthaithinh

Từ loại trong tiếng Anh là một chủ điểm hết sức quan trọng, mà các bạn học cần lưu ý. Khi nắm vững về các từ loại trong tiếng Anh, các bạn mới có thể tránh nhầm lẫn trong khi làm bài.

Chức năng và cách nhận biết từ loại Tiếng Anh THPT Quốc gia 2018

Chức năng và cách nhận biết từ loại Tiếng Anh THPT Quốc gia 2018

Từ loại trong tiếng Anh là một chủ điểm hết sức quan trọng, mà các bạn học cần lưu ý. Khi nắm vững về các từ loại trong tiếng Anh, các bạn mới có thể tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng câu nói. Để giúp các bạn ôn luyện thi tốt hơn trong kỳ thi THPT Quốc Gia 2018 sắp tới, ban tư vấn Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur xin gửi tới các thí sinh một số tổng kết về chức năng của từ loại trong Tiếng Anh. Hi vọng các kiến thức dưới đây sẽ giúp bạn ôn luyện tốt nhất.

Các loại từ loại trong tiếng Anh?

- Từ loại danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ví dụ: teacher, desk, sweetness, city

- Từ loại đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone.

- Từ loại Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ví dụ: a dirty hand, a new dress, the car is new.

- Từ loại động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ví dụ: play, cut, go The boy played football. He is hungry. The cake was cut.

- Từ loại trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.

- Từ loại giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window.

- Từ loại liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.

- Từ loại thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.

Chức năng của từ loại tiếng anh

Chức năng của từ loại tiếng anh

Chức năng của từ loại tiếng anh

Các thầy cô giảng dạy online trên kênh kỳ thi thpt quốc gia, Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, để có thể lựa chọn đúng đáp án trong đề thi thì việc biết rõ chức năng của từ loại là điều kiện cần không thể thiếu và không được phép nhầm lẫn.

Cách nhận biết từ loại tiếng anh

  • - Danh từ

Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity,-ness

Ex: distribution, information, development, teacher, actor,accountant, teaching,studying, teenage,friendship, relationship,shoolarship, socialism,ability, sadness,happiness...........

  • - Tính từ

Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing

Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring

  • - Trạng từ

Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi "ly" vào tính từ

Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ (Adj – Adv): good – well late late/lately ill- ill fast – fast

Nguồn: caodangyduochanoi.net - Tổng hợp

Tag: ; ;

Tin tức khác

  • hotline
  • ДђДѓng kГЅ hбЌc

TГm chГєng tГґi trГЄn facebook

LiГЄn kбєїt website

  • Trung c y dược Phiếu đăng ký xét tuyển Xet tuyen
DMCA.com Protection Status